Gabapentin enacarbil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Gabapentin enacarbil được bán trên thị trường dưới tên Horizant. Nó là một tiền chất của gabapentin, và được chỉ định ở người lớn để điều trị Hội chứng chân không yên (RLS) và đau dây thần kinh postherpetic (PHN).
Dược động học:
Mặc dù cơ chế hoạt động chính xác của gabapentin trong RLS và PHN vẫn chưa được biết, nhưng nó được cho là liên quan đến hệ thống noradrenergic giảm dần, dẫn đến việc kích hoạt các thụ thể alpha2-adrenergic cột sống.
Dược lực học:
Vì gabapentin enacarbil là một tiền chất của gabapentin, nên tác dụng sinh lý của nó cũng giống như gabapentin. Liên quan đến PHN, gabapentin ngăn ngừa chứng mất ngủ và chứng tăng huyết áp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fursultiamine
Loại thuốc
Dẫn xuất disulfide của thiamine (vitamin B1)
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
- Pyridoxine HCI (vitamin B6)
- Cyanocobalamine (vitamin B12)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa Fursultiamine 50mg, pyridoxine HCI (vitamin B6) 250mg, cyanocobalamine (vitamin B12) 0,25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefalotin (Cephalothin)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc tiêm là dạng cefalotin natri. Liều được biểu thị theo cephalothin.
- 1,06g cephalothin natri tương đương với 1 g cephalothin.
- 1g cephalothin natri tương ứng với 2,39 milimol natri.
- Bột vô khuẩn pha tiêm: Mỗi lọ chứa cephalothin natri tương đương với 1g cephalothin và 30mg natri bicarbonat, hoặc chứa cephalothin natri tương đương với 2g cephalothin và 60mg natri bicarbonat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Guaifenesin.
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 200 mg; viên nang giải phóng kéo dài 300 mg.
- Viên nén 100 mg, 200 mg; viên nén giải phóng kéo dài 1 200 mg.
- Dung dịch uống 100 mg/5 ml, 200 mg/5ml.
- Chế phẩm dạng thuốc phối hợp với dyphylin, theophylin, pseudoephedrin, codein, dextromethorphan.
Sản phẩm liên quan